Làm thế nào để viết CV xin việc tiếng Trung chuẩn đẹp, ấn tượng với nhà tuyển dụng, mở ra cơ hội việc làm với bản thân? Hãy để Tophotel hướng dẫn bạn cách viết CV xin việc tiếng Trung nhé!
CV xin việc tiếng trung là gì?
CV xin việc bằng tiếng Trung được gọi là “求职简历” (qiúzhí jiǎnlì) hoặc “个人简历” (gèrén jiǎnlì), còn trong một số trường hợp có thể gọi là “简历” (jiǎnlì) một cách ngắn gọn.
Một CV xin việc bằng tiếng Trung thường bao gồm các thông tin sau:
- 个人信息 (gèrén xìnxī) – Thông tin cá nhân:
- 姓名 (xìngmíng) – Tên
- 联系方式 (liánxì fāngshì) – Thông tin liên hệ (số điện thoại, địa chỉ email)
- 出生日期 (chūshēng rìqī) – Ngày sinh
- 籍贯 (jígùan) – Quê quán
- 居住地 (jūzhù dì) – Nơi ở hiện tại
- 教育背景 (jiàoyù bèijǐng) – Học vấn:
- 学历 (xuélì) – Trình độ học vấn
- 毕业院校 (bìyè yuàxiào) – Trường đại học/cao đẳng tốt nghiệp
- 专业 (zhuānyè) – Ngành học
- 毕业时间 (bìyè shíjiān) – Thời gian tốt nghiệp
- 工作经验 (gōngzuò jīngyàn) – Kinh nghiệm làm việc:
- 工作公司 (gōngzuò gōngsī) – Công ty làm việc
- 职位 (zhíwèi) – Vị trí công việc
- 工作时间 (gōngzuò shíjiān) – Thời gian làm việc
- 工作职责 (gōngzuò zhízé) – Nhiệm vụ công việc
- 工作成就 (gōngzuò chéngjiù) – Thành tựu công việc
- 技能 (jìnéng) – Kỹ năng:
- 语言技能 (yǔyán jìnéng) – Kỹ năng ngôn ngữ (ví dụ: tiếng Trung, tiếng Anh)
- 专业技能 (zhuānyè jìnéng) – Kỹ năng chuyên môn (ví dụ: sử dụng phần mềm, kỹ năng lãnh đạo, kỹ năng giao tiếp)
- 兴趣爱好 (xìngqù àihào) – Sở thích và đam mê:
- Cung cấp thông tin về những sở thích cá nhân của bạn, như đọc sách, du lịch, thể thao, nghệ thuật, v.v.
- 其他信息 (qítā xìnxī) – Thông tin khác:
- Bất kỳ thông tin bổ sung nào bạn muốn thêm vào CV.
Lưu ý rằng CV xin việc nên được chuẩn bị cẩn thận và trình bày một cách chuyên nghiệp. Nó nên tập trung vào những thông tin quan trọng nhất và phản ánh được kỹ năng, kinh nghiệm và khả năng của bạn một cách tốt nhất.
Nguyên tắc viết CV xin việc bằng tiếng Trung
- CV xin việc tiếng Trung nên trình bày đơn giản, gọn gàng, bắt mắt, màu sắc phù hợp với nội dung.
- Sử dụng các font chữ tiêu chuẩn.
- Độ dài CV không vượt quá 2 trang A4.
- Kiểm tra lỗi chính tả, ngữ pháp.
- Kiểm tra kỹ phần thông tin liên lạc.
- Tên file CV đặt theo nguyên tắc: Vị Trí Ứng Tuyển + CV + Tên Ứng Viên. Ví dụ: NhanVienLeTan-CV-TranVanA
- Kiểm tra kỹ nội dung CV, đặc biệt là phần thông tin gửi nhà tuyển dụng và tên CV, nhiều khi bạn sử dụng CV gửi cho nhiều nhà tuyển dụng hoặc một CV nộp cho nhiều vị trí công việc khác nhau.
Cách viết CV xin việc tiếng Trung
Cách viết 个人信息 (Thông tin cá nhân)
- 姓名/ Họ tên:
- 性别/ Giới tính:
- 出生年月/ Ngày sinh:
- 国籍/ Quốc tịch:
- 护照/ Hộ chiếu:
- 身分证/ CMND:
- 电话号码/ Điện thoại: Dùng số điện thoại bạn thường xuyên sử dụng
- 通信地址/ Địa chỉ: Nơi ở hiện tại
- 电子邮箱/ Email: Sử dụng email chuyên nghiệp theo tên cá nhân.
- Hình ảnh: Sử dụng ảnh chân dung thay vì các ảnh sefile.
Cách viết 职业目标 (Mục tiêu nghề nghiệp)
Trình bày mục tiêu nghề nghiệp bằng tiếng Trung một cách rõ ràng, kiên định, sát với thực tế công việc là những tiêu chí cần có trong mục tiêu nghề nghiệp. Bao gồm cả mục tiêu ngắn hạn và dài hạn.
Để viết mục tiêu nghề nghiệp bằng tiếng Trung, bạn có thể sử dụng các cụm từ và mẫu câu sau đây:
- 我的职业目标是… (Wǒ de zhíyè mùbiāo shì…)
- Mục tiêu nghề nghiệp của tôi là…
- 我希望在领域X取得成功。 (Wǒ xīwàng zài lǐngyù X qǔdé chénggōng.)
- Tôi hy vọng đạt được thành công trong lĩnh vực X.
- 我追求在公司X或行业Y发展自己的职业生涯。 (Wǒ zhuīqiú zài gōngsī X huò hángyè Y fāzhǎn zìjǐ de zhíyè shēngyá.)
- Tôi đang tìm kiếm cơ hội phát triển sự nghiệp của mình tại công ty X hoặc trong ngành Y.
- 我想成为一个专家,为公司或社会做出贡献。 (Wǒ xiǎng chéngwéi yīgè zhuānjiā, wèi gōngsī huò shèhuì zuò chū gòngxiàn.)
- Tôi muốn trở thành một chuyên gia và đóng góp cho công ty hoặc xã hội.
- 我希望不断学习和成长,不断提高我的职业技能。 (Wǒ xīwàng bùduàn xuéxí hé chéngzhǎng, bùduàn tígāo wǒ de zhíyè jìnéng.)
- Tôi hy vọng liên tục học hỏi và phát triển, nâng cao kỹ năng nghề nghiệp của mình.
- 我愿意面对挑战并解决问题,以实现我的职业目标。 (Wǒ yuànyì miàn duì tiǎozhàn bìng jiějué wèntí, yǐ shíxiàn wǒ de zhíyè mùbiāo.)
- Tôi sẵn sàng đối mặt với thách thức và giải quyết vấn đề để đạt được mục tiêu nghề nghiệp của mình.
- 我希望在职业生涯中取得卓越的成就。 (Wǒ xīwàng zài zhíyè shēngyá zhōng qǔdé zhuóyuè de chéngjiù.)
- Tôi hy vọng đạt được thành tích xuất sắc trong sự nghiệp của mình.
- 我的目标是不断提高自己的领导力和团队合作能力。 (Wǒ de mùbiāo shì bùduàn tígāo zìjǐ de lǐngdǎolì hé tuánduì hézuò nénglì.)
- Mục tiêu của tôi là liên tục nâng cao khả năng lãnh đạo và làm việc nhóm của mình.
- 我希望在职业生涯中创造价值和影响。 (Wǒ xīwàng zài zhíyè shēngyá zhōng chuàngzào jiàzhí hé yǐngxiǎng.)
- Tôi hy vọng tạo ra giá trị và ảnh hưởng trong sự nghiệp của mình.
Hãy tuỳ chỉnh các câu này để phản ánh mục tiêu nghề nghiệp cụ thể của bạn.
Cách viết 工作经验 (Kinh nghiệm làm việc)
Kinh nghiệm luôn là yếu tố quan trọng nhất đối với các nhà tuyển dụng hiện đại, bạn cần trình bày đầy đủ phần kinh nghiệm bằng tiếng Trung theo thứ tự từ mới nhất đến cũ nhất quá trình làm việc của mình tại các doanh nghiệp.
- 自 2016年至 2020 年/ Từ năm 2016-2020
- 以往就业详情/ Chi tiết công việc trước đây
- 单位 /Nơi công tác
- 岗位 /Vị trí, chức vụ
- 工作人员 /Nhân viên
- 经理 /Quản lý, giám đốc
- 总经理 /Tổng giám đốc
- 部长 /Trưởng phòng
- 工作描述 /Mô tả công việc
- 个人专长/ Sở trường
Để viết kinh nghiệm làm việc bằng tiếng Trung, bạn có thể sử dụng các cụm từ và mẫu câu sau đây:
- 我有丰富的工作经验。 (Wǒ yǒu fēngfù de gōngzuò jīngyàn.)
- Tôi có kinh nghiệm làm việc phong phú.
- 我曾在公司X工作了Y年。 (Wǒ céng zài gōngsī X gōngzuò le Y nián.)
- Tôi đã từng làm việc tại công ty X trong Y năm.
- 我擅长团队合作。 (Wǒ shànlǐ tuánduì hézuò.)
- Tôi giỏi trong việc làm việc nhóm.
- 我有良好的沟通技巧。 (Wǒ yǒu liánghǎo de gōutōng jìqiǎo.)
- Tôi có kỹ năng giao tiếp tốt.
- 我能够解决问题并提出解决方案。 (Wǒ nénggòu jiějué wèntí bìng tíchū jiějué fāng’àn.)
- Tôi có khả năng giải quyết vấn đề và đề xuất giải pháp.
- 我熟练使用各种办公软件。 (Wǒ shúliàn shǐyòng gèzhǒng bàngōng ruǎnjiàn.)
- Tôi thành thạo sử dụng nhiều phần mềm văn phòng.
- 我能够在高压下工作并保持高效。 (Wǒ nénggòu zài gāoyā xià gōngzuò bìng bǎochí gāoxiào.)
- Tôi có thể làm việc hiệu quả dưới áp lực cao.
- 我有能力领导小组并完成项目。 (Wǒ yǒu nénglì lǐngdǎo xiǎozǔ bìng wánchéng xiàngmù.)
- Tôi có khả năng lãnh đạo nhóm và hoàn thành các dự án.
- 我在市场营销领域有丰富经验。 (Wǒ zài shìchǎng yíngxiāo lǐngyù yǒu fēngfù jīngyàn.)
- Tôi có kinh nghiệm phong phú trong lĩnh vực tiếp thị.
- 我在解决客户问题方面有卓越表现。 (Wǒ zài jiějué kèhù wèntí fāngmiàn yǒu zhuóyuè biǎoxiàn.)
- Tôi đã có thành tích xuất sắc trong việc giải quyết vấn đề của khách hàng.
Hãy tuỳ chỉnh các câu này để phù hợp với kinh nghiệm và kỹ năng làm việc của bạn.
Cách viết 教育背景 (Trình độ học vấn)
Liệt kê tất cả bằng cấp, chứng chỉ bạn có bằng tiếng Trung. Ví dụ
- 专门/ Chuyên ngành:
- 学校名称/ Trường:
- 毕业年/ Năm tốt nghiệp:
- 简单的英语交流 /Tiếng Anh giao tiếp cơ bản
- 熟练办公软件/ Thành thạo tin học văn phòng
- 雅思证书 /Chứng chỉ IELTS
- 托福证书 /Chứng chỉ TOEFL
- 已经过HSK5级考试 /Chứng chỉ HSK 5
Cách viết 技能 (Kỹ năng)
Viết về kỹ năng trong CV xin việc bằng tiếng Trung đòi hỏi bạn phải trình bày một cách rõ ràng và mạch lạc. Dưới đây là một số cụm từ và mẫu câu mà bạn có thể sử dụng:
- 基本技能 (Jīběn jìnéng) – Kỹ năng cơ bản:
- 了解基本的办公软件,如Microsoft Office。 (Liǎojiě jīběn de bàngōng ruǎnjiàn, rú Microsoft Office.)
- Hiểu biết về các phần mềm văn phòng cơ bản như Microsoft Office.
- 了解基本的办公软件,如Microsoft Office。 (Liǎojiě jīběn de bàngōng ruǎnjiàn, rú Microsoft Office.)
- 沟通技巧 (Gōutōng jìqiǎo) – Kỹ năng giao tiếp:
- 能够流利地用中文和英文进行口头和书面沟通。 (Nénggòu liúlì de yòng zhōngwén hé yīngwén jìnxíng kǒutóu hé shūmiàn gōutōng.)
- Có khả năng giao tiếp lưu loát bằng tiếng Trung và tiếng Anh cả trong giao tiếp nói và viết.
- 能够流利地用中文和英文进行口头和书面沟通。 (Nénggòu liúlì de yòng zhōngwén hé yīngwén jìnxíng kǒutóu hé shūmiàn gōutōng.)
- 团队合作 (Tuánduì hézuò) – Kỹ năng làm việc nhóm:
- 在多个团队项目中合作,并积极贡献意见和建议。 (Zài duōgè tuánduì xiàngmù zhōng hézuò, bìng jījí gòngxiàn yìjiàn hé jiànyì.)
- Đã làm việc trong nhiều dự án nhóm và tích cực đóng góp ý kiến và đề xuất.
- 在多个团队项目中合作,并积极贡献意见和建议。 (Zài duōgè tuánduì xiàngmù zhōng hézuò, bìng jījí gòngxiàn yìjiàn hé jiànyì.)
- 问题解决能力 (Wèntí jiějué nénglì) – Kỹ năng giải quyết vấn đề:
- 能够识别问题、分析原因,并提出解决方案。 (Nénggòu shíbié wèntí, fēnxī yuányīn, bìng tíchū jiějué fāng’àn.)
- Có khả năng nhận diện vấn đề, phân tích nguyên nhân và đề xuất giải pháp.
- 能够识别问题、分析原因,并提出解决方案。 (Nénggòu shíbié wèntí, fēnxī yuányīn, bìng tíchū jiějué fāng’àn.)
- 领导力 (Lǐngdǎolì) – Kỹ năng lãnh đạo:
- 曾领导小组完成重要项目,并达到预期目标。 (Céng lǐngdǎo xiǎozǔ wánchéng zhòngyào xiàngmù, bìng dádào yùqī mùbiāo.)
- Đã lãnh đạo nhóm hoàn thành các dự án quan trọng và đạt được mục tiêu dự kiến.
- 曾领导小组完成重要项目,并达到预期目标。 (Céng lǐngdǎo xiǎozǔ wánchéng zhòngyào xiàngmù, bìng dádào yùqī mùbiāo.)
- 创新能力 (Chuàngxīn nénglì) – Kỹ năng sáng tạo:
- 具备创新思维,能够提出新的点子和解决方案。 (Jù bèi chuàngxīn sīwéi, nénggòu tíchū xīn de diǎnzi hé jiějué fāng’àn.)
- Có tư duy sáng tạo và khả năng đưa ra ý tưởng mới và giải pháp.
- 具备创新思维,能够提出新的点子和解决方案。 (Jù bèi chuàngxīn sīwéi, nénggòu tíchū xīn de diǎnzi hé jiějué fāng’àn.)
- 时间管理 (Shíjiān guǎnlǐ) – Kỹ năng quản lý thời gian:
- 能够有效地管理时间,确保任务按时完成。 (Nénggòu yǒuxiào de guǎnlǐ shíjiān, quèbǎo rènwù ànshí wánchéng.)
- Có khả năng quản lý thời gian hiệu quả và đảm bảo nhiệm vụ được hoàn thành đúng hạn.
- 能够有效地管理时间,确保任务按时完成。 (Nénggòu yǒuxiào de guǎnlǐ shíjiān, quèbǎo rènwù ànshí wánchéng.)
Lưu ý rằng bạn nên cung cấp ví dụ cụ thể về cách bạn đã sử dụng những kỹ năng này trong công việc trước đây để làm cho CV của bạn trở nên thuyết phục hơn.
Cách viết 爱好 (Sở thích)
Sở thích không phải là phần bắt buộc trong CV, nếu đưa vào bạn nên đưa các sở thích lành mạnh. Ví dụ:
- 欣赏电影, 看小说,听音乐,旅游…/ Thích xem phim, đọc sách, nghe nhạc, du lịch….
Cách viết 参考 (Người tham khảo)
Đây cũng không phải là phần bắt buộc trong CV xin việc tiếng Trung, nhưng nếu đưa vào bạn nên lựa chọn người uy tín, thân thiết và nên báo trước cho họ khi đưa vào danh sách tham khảo. Ví dụ:
Tran Thu Ha女士-销售经理-电话:0123456788/ Chị Trần Thu Hà – Trưởng phòng kinh doanh – Điện thoại: 0123456788
Download mẫu cv tiếng Trung đơn giản
Download “Mẫu CV xin việc tiếng Trung (简历)” mau-cv-xin-viec-tieng-trung.docx – Downloaded 5139 times – 20.22 KBTừ vựng cho CV xin việc tiếng Trung
Tiếng Trung | Phiên âm | Nghĩa |
上进心强 | shàngjìn xīn qiáng | Có lòng cầu tiến |
性格开朗乐观 | xìnggé kāilǎng lèguān | Tính cách cởi mở lạc quan |
工作描述 | gōngzuò miáoshù | Mô tả công việc |
申请人 | Shēnqǐng rén | Người ứng tuyển |
履历表 | Lǚlì biǎo | Sơ yếu lý lịch |
越文姓名 | Yuè wén xìngmíng | Tên tiếng Việt |
中文姓名 | Zhōngwén xìngmíng | Tên tiếng Trung |
出生日期 | Chūshēng rìqí | Ngày sinh |
出生地点 | Chūshēng dìdiǎn | Nơi sinh |
婚姻情况 | Hūnyīn qíngkuàng | Tình trạng hôn nhân |
联络号码 | Liánluò hàomǎ | Số liên lạc |
身份证号码 | Shēnfèn zhèng hàomǎ | Số chứng minh thư nhân dân |
申请职位 | shēnqǐng zhíwèi | Vị trí ứng tuyển |
希望待遇 | Xīwàng dàiyù | Đãi ngộ kỳ vọng |
现实地址 | Xiànshí dìzhǐ | Địa chỉ hiện nay |
学力 | Xuélì | Trình độ học vấn |
学校名称 | Xuéxiào míngchēng | Tên trường |
以往就业详情 | Yǐwǎng jiùyè xiángqíng | Công việc trước đây |
商号名称 | Shānghào míngchēng | Tên công ty |
所任职位 | Suǒ rènzhí wèi | Vị trí đã đảm nhận |
任职时间 | Rènzhí shíjiān | Thời gian đảm nhận |
离职理由 | Lízhí lǐyóu | Lý do rời bỏ |
现时职业 | Xiànshí zhíyè | Chuyên ngành hiện tại |
现时月薪 | Xiànshí yuèxīn | Lương tháng hiện tại |
服务时间 | Fúwù shíjiān | Thời gian phục vụ |
个人专长 | Gèrén zhuāncháng | Sở trường cá nhân |
申请人签名 | Shēnqǐng rén qiānmíng | Chữ ký người xin việc |
Các lỗi thường gặp khi viết CV xin việc
CV xin việc quá dài
Nhà tuyển dụng chỉ dành tối đa một phút để đọc CV. Vì vậy, bạn cần viết CV xin việc ngắn gọn súc tích dưới 2 trang A4. Sử dụng một vài từ khóa làm nổi trội điểm mạnh bản thân và sự phù hợp với vị trí ứng tuyển. CV dài thường do bạn trình bày phần kinh nghiệm giống bản mô tả công việc, hãy viết ngắn và tập trung vào những gì bạn học hỏi được từ công việc đó.
Ngoài phần trình độ học vấn, bạn nên đưa thêm các hoạt động ngoại khóa, hãy cho nhà tuyển dụng thấy sự nhanh nhạy, khả năng giao tiếp, khả năng làm việc nhóm, sức sáng tạo và tiềm năng lãnh đạo khi đối mặt với công việc thực tế.
Quá chú trọng đến vị trí công việc
Mục đích của nhà tuyển dụng là thuê bạn về làm việc, đem lại nhiều giá trị cho doanh nghiệp chứ không phải thuê bạn ngồi vào vị trí đó rồi dạy bạn cách làm việc. Vì vậy, hãy cho nhà tuyển dụng thấy bạn có thể làm được những gì, đem lại giá trị gì.
Sử dụng hình ảnh không phù hợp
Sẽ thật khó coi với tấm ảnh selfie, trang phục lòe loẹt, khu mặt nhiều biểu cảm. Hãy sử dụng một bức ảnh chụp chân dung 4x6cm với nụ cười thân thiện, trang phục công sở, nền xanh hoặc trắng.
Sử dụng địa chỉ email thiếu trang trọng
Nhiều ứng viên dùng email mình đang có mà không để ý nó có phù hợp hay không. Lưu ý tên địa chỉ email phải nghiêm túc, tốt nhất là tên của mình. Ví dụ tranvana@gmail.com. Tránh dùng các địa chỉ mail dạng girl_xinh@gmail.com hay boycute@gmail.com.
Lỗi trong phần kinh nghiệm làm việc
Nhiều bạn không biết hoặc không để ý cứ liệt kê kinh nghiệm từ cũ đến mới, viết kinh nghiệm như bản mô tả công việc. Điều này làm nhà tuyển dụng cảm thấy khó chịu, họ không có nhiều thời gian đọc và tìm kiếm thông tin trên bản CV dài như tiểu thuyết.
Lỗi sử dụng một CV cho nhiều vị trí công việc
CV của bạn rất dễ bị loại vì lỗi này. Ví dụ bạn sử dụng CV nhân sự để ứng tuyển vị trí nhân viên kinh doanh, rõ ràng nội dung hai công việc này là rất khác nhau. Nhà tuyển dụng không đủ kiên nhẫn để hiểu bạn.
Lỗi chính tả, ngữ pháp
Lỗi này nghe rất đơn giản nhưng nhiều nhà tuyển dụng “đánh chết” lỗi này, họ cảm thấy thật “ngớ ngẩn”, giống như mình không được tôn trọng. Vì vậy, hãy rà soát thật kỹ lỗi chính tả, câu cú, cách phân đoạn văn bản trước khi gửi.
Lỗi thiết kế và bố cục CV
Ai cũng yêu cái đẹp nên bạn cần thiết kế cho mình một CV bắt mắt, bố cục CV theo tiêu chuẩn, cái gì quan trọng xếp lên trên. Ví dụ: Mục tiêu nghề nghiệp, Kinh nghiệm, Trình độ học vấn, Kỹ năng …. cuối cùng là Người tham chiêu.
Lỗi đặt tiêu đề CV
Khi bạn gửi cv qua mail hoặc đăng CV trên các website việc làm, bạn cần ghi rõ tiêu đề là ” Ứng tuyển nhân viên kinh doanh”, “CV xin việc nhân viên kinh doanh” hoặc “Apply vị trí nhân viên kinh doanh”, tránh sử dụng tiêu đề một cách chung chung.
Cách gửi CV qua mail
Có nhiều phương thức để bạn chuyển CV xin việc cho nhà tuyển dụng. Tuy nhiên, gửi CV qua mail là một phương thức phổ biến, nó vừa nhanh chóng, thuận tiện và chuyên nghiệp. Bạn tự hỏi, gửi mail thì có gì khó? Vâng, nó không khó nhưng cần tuân thủ một số nguyên tắc để CV không bị nhà tuyển dụng ngó lơ.
Nguyên tắc 1: Nên sử dụng địa chỉ email trong phần thông tin cá nhân để gửi CV cho nhà tuyển dụng.
Nguyên tắc 2: Mỗi lần gửi chỉ gửi duy nhất cho một nhà tuyển dụng, không CC hay BCC.
Nguyên tắc 3: Một là không sử dụng chữ ký mail, hai nếu sử dụng hãy sử dụng một cách chuyên nghiệp, nghĩa là chữ ký sẽ bao gồm thông tin: Họ tên, chức danh, công ty, điện thoại, email, website (nếu dùng ảnh, cần sử dụng ảnh đẹp và trang trọng).
Nguyên tắc 4: Tiêu đề mail tuân theo công thức: Họ tên + Ứng tuyển vị trí …. + Công ty ABC. Ví dụ: Trần Văn A – Ứng tuyển vị trí Nhân viên kinh doanh – Công ty Du lịch Sky
Nguyên tắc 5: Đặt tên tệp đính kèm theo công thức: Tên tài liệu + Loại tài liệu + Tên ứng viên. Ví dụ: NhanVienLeTan-CV-TranVanA, NhanVienLeTan-SYLL-TranVanA (Tại sao đặt tên vậy? Vì nhà tuyển dụng thường tuyển rất nhiều vị trí công việc, họ tải về hàng đống CV, khi cần tìm kiếm họ sẽ tìm theo vị trí => đọc => sàng lọc).
Đối với tệp đính kèm bạn nên để dưới dạng PDF hoặc DOCX, không nên sử dụng các dạng file nén như ZIP, RAR tránh gây phiền toái, mất thời gian của NTD. Và nếu không có yêu cầu cụ thể, bạn chỉ cần gửi CV và Cover letter (Đơn/ Thư xin việc) cho nhà tuyển dụng thay vì gửi toàn bộ hồ sơ xin việc.
Được rồi, bây giờ đến phần nội dụng email. Xem mẫu dưới:
Mẫu email gửi CV xin việc
Kính gửi: Anh/chị (Tên người) – Phụ trách tuyển dụng công ty (Tên công ty),
Tôi là Lê Phú An, thông qua tin tuyển dụng đăng trên Tophotel.vn, tôi biết quý công ty đang có nhu cầu tuyển dụng Nhân viên kinh doanh. Tôi nhận thấy công việc này phù hợp với năng lực, trình độ và kinh nghiệm đã tích lũy.
Tôi tốt nghiệp Cử nhân ngành Quản trị kinh doanh tại trường Đại học Kinh tế Quốc dân. Sau khi tốt nghiệp tôi làm việc ở vị trí Nhân viên bán hàng tại Công ty ABC. Bằng nhiệt huyết của tuổi trẻ, không ngừng học hỏi, làm việc chăm chỉ tôi đã đạt thành tích Nhân viên bán hàng giỏi nhất năm.
Ngoài học hỏi kinh nghiệm từ đồng nghiệp tôi luôn trau dồi kiến thức trong lĩnh vực kinh doanh bằng các khóa học online như: Quảng cáo Google, Facebook, tiếp thị qua email… Kỹ năng nổi trội của tôi là Nắm bắt tâm lý khách hàng, Quản lý và chăm sóc khách hàng.
Với kiến thức, kinh nghiệm và những kỹ năng nêu trên tôi tin mình có thể đáp ứng tốt yêu cầu của Quý công ty. Tôi mong muốn có một cuộc phỏng vấn trực tiếp để tôi có cơ hội trình bày rõ hơn về năng lực của mình.
Tôi gửi kèm email này Sơ yếu lý lịch, CV xin việc, đơn xin việc, bằng cấp chứng chỉ và các giấy tờ theo yêu cầu của Quý công ty. Rất mong Quý công ty dành thời gian xem xét.
Tôi xin chân thành cảm ơn và mong sớm nhận được hồi âm của Quý công ty.