Hiểu rõ các chức danh trong khách sạn sẽ cho bạn cái nhìn tổng quan về quy mô, cơ cấu tổ chức của khách sạn. Từ đó giúp bạn dễ dàng giao tiếp cũng như phấn đấu trong công việc.
Chức danh trong khách sạn là gì?
Chức danh trong khách sạn là vị trí, chức vụ được khách sạn đặt tên và ghi nhận. Nó thể hiện nhiệm vụ, vai trò, địa vị trong khách sạn. Ví dụ: Tổng giám đốc khách sạn, Trưởng bộ phận buồng phòng, Nhân viên lễ tân, Nhân viên buồng,… Tóm lại, Chức danh trong khách sạn là chức vụ, đi kèm với nó là trách nhiệm, nghĩa vụ và quyền lợi.
Ở mô hình khách sạn nhỏ 1 – 2 sao các vị trí chức danh thường kiêm nhiệm công việc, nhưng ở một quy mô lớn hơn 3 – 4 – 5 sao, trách nhiệm công việc của nhân viên thể hiện rõ ràng, tách bạch hơn. Điều đó dẫn đến số lượng, quy mô phòng ban cũng lớn hơn, chức danh nhiều hơn. Hãy cùng Tophotel tìm hiểu về phòng ban và vị trí các chức danh trong khách sạn 3 – 4 – 5 sao.
Các chức danh trong khách sạn 3 – 4 – 5 sao
1. Manager – Quản lý điều hành
- General Manager (GM) – Tổng giám đốc
- Deputy General Manager (DGM) – Phó tổng giám đốc
- Secretary General Manager – Thư ký tổng giám đốc
- Assistant to General Manager – Trợ lý tổng giám đốc
2. Front Office – Bộ phận lễ tân
- Front Office Manager (FOM) – Trưởng bộ phận lễ tân
- Rooms Division Manager – Quản lý phòng khách sạn
- Lobby Manager – Quản lý tiền sảnh
- Duty Manager – Quản lý ca trực
- Guest Relation Officer – Nhân viên quan hệ khách hàng
- Assistant Front Office Manager – Trợ lý trưởng bộ phận lễ tân
- Front Office Suppervisor – Giám sát bộ phận lễ tân
- Receptionist – Nhân viên lễ tân
- Reservation – Nhân viên đặt phòng
- Concierge – Nhân viên hỗ trợ khách hàng
- Bellman – Nhân viên hành lý
- Doorman/ Doorgirl – Nhân viên đứng cửa
- Operator – Nhân viên trực tổng đài
- Business center/ Tour Desk – Nhân viên dịch vụ văn phòng/ Quầy tour
- Gift shop – Nhân viên bán hàng lưu niệm
- Driver – Nhân viên lái xe
3. Housekeeping – Bộ phận buồng phòng
- Executive Housekeeper – Trưởng bộ phận buồng phòng
- Room Attendant – Nhân viên buồng phòng
- Laundry Attendant – Nhân viên giặt là
- Linen Room – Nhân viên kho vải
- Order Taker – Nhân viên điều phối
- Gardener/ Pest Control – Nhân viên làm vườn/ diệt côn trùng
- Public Attendant – Nhân viên vệ sinh công cộng
- Baby Sitter – Nhân viên trông trẻ
- Locker Attendant – Nhân viên phòng thay đồ
4. Food & Beverage – Bộ phận ẩm thực
- F&B Manager – Trưởng bộ phận ẩm thực
- Restaurant Manager – Quản lý nhà hàng
- Restaurant Supervisor – Giám sát nhà hàng
- Captain – Tổ trưởng
- Bar Manager – Quản lý quầy bar
- Waiter/ Waitress – Nhân viên phục vụ
- Hostess – Nhân viên đón khách
- Food Runner – Nhân viên tiếp thực
- Event Staff – Nhân viên tiệc
- Bartender – Nhân viên pha chế rượu, cocktail
- Barista – Nhân viên pha chế cà phê
5. Kitchen – Bộ phận bếp
- Executive Chef – Bếp trưởng điều hành
- Sous Chef – Bếp phó
- Cook – Nhân viên bếp
- Comiss (Cook helper) – Phụ bếp
- Pastry chef – Phụ trách bếp bánh
- Pan – Nhân viên chảo
- Chop – Nhân viên thớt
- Steward – Nhân viên rửa bát
6. Sales & Marketing – Bộ phận kinh doanh tiếp thị
- Director of Sales & Marketing – Giám đốc kinh doanh tiếp thị
- Sales & Marketing Manager – Quản lý kinh doanh tiếp thị
- Marketing – Nhân viên Marketing
- Sales Excutive – Nhân viên kinh doanh
- PR, Guest Relation – Nhân viên PR/ Quan hệ khách hàng
- Sales Corp – Nhân viên kinh doanh phụ trách mảng khách hàng doanh nghiệp
- Sales TA – Nhân viên kinh doanh phụ trách mảng công ty du lịch.
- Sales Online – Nhân viên kinh doanh phụ trách mang online (Internet)
- Sales Banquet/ F&B – Nhân viên kinh doanh tiệc/ nhà hàng.
7. Finance – Bộ phận tài chính – kế toán
- Chief Accountant – Kế toán trưởng
- General Accountant – Kế toán tổng hợp
- Account Payable – Kế toán thanh toán
- Receivable Accountant – Kế toán công nợ
- Cost Controller – Kế toán giá thành
- Auditor – Nhân viên kế toán nội bộ
- General Cashier – Thủ quỹ
- Purchasing Staff – Nhân viên mua hàng
- Store Keeper – Thủ kho
- Cashier – Nhân viên thu ngân
8. Administration/ Human Resource – Bộ phận hành chính – nhân sự
- Human Resource Manager – Trưởng phòng nhân sự
- Human Resource Executive – Nhân viên nhân sự
- Human Resource Secretary – Thư ký nhân sự
9. Engineering – Bộ phận kỹ thuật
- Chief Engineering – Giám đốc bộ phận kỹ thuật
- Electrical Engineer – Nhân viên điện
- Plumber – Nhân viên kỹ thuật nước
- Carpenter -Thợ mộc
- Painter – Thợ sơn
- AC Engineering – Nhân viên kỹ thuật điện lạnh
- Boiler – Nhân viên nồi hơi
10. IT – Bộ phận công nghệ thông tin
- IT Manager – Trưởng bộ phận IT
- IT Officer – Nhân viên IT
- Designer – Nhân viên thiết kế đồ họa
11. Security – Bộ phận an ninh
- Chief Security – Trưởng bộ phận an ninh
- Security staff – Nhân viên an ninh
- Rescue worker/ rescuer – Nhân viên cứu hộ
12. Thể thao, giải trí, làm đẹp
- Director of Entertainment – Giám đốc bộ phận giải trí
- Night club, karaoke – Vũ trường, karaoke
- Massage & Sauna/ Foot Massage – Vật lý trị liệu Spa
- Beauty salon/ Barber shop – Thẩm mỹ viện, cắt tóc
- Casino – Sòng bài
- Performance – Biểu diễn nghệ thuật
- Director of Sport – Giám đốc bộ phận thể thao
- Swimming pool – Bể bơi
- Water sports – Thể thao nước, thuyền buồm, cano, lướt ván
- Racket (tennis, badminton)
- Golf/ Golf Driving Range – Golf, sân tập golf
- Gym/ Fitness – Phòng thể hình
- Aerobic – Thể dục nhịp điệu
Tophotel.vn vừa tổng hợp các phòng ban và vị trí chức danh trong khách sạn quy mô 3 – 4 – 5 sao. Đây không phải là một con số đầy đủ và chính xác. Trên thực tế khi setup khách sạn tùy thuộc vào quy mô và tư duy của ban tư vấn mà có những cách sắp xếp khác nhau.
Ví dụ: nhân viên đặt phòng có thể thuộc quản lý của bộ phận kinh doanh, nhân viên IT có thể thuộc bộ phận tài chính, bộ phận bếp có thể thuộc quản lý của Giám đốc ẩm thực….. Mọi thiết lập đều hướng tới một mô hình tinh gọn, hiệu quả. Hi vọng những kiến thức này sẽ giúp ích các bạn trong công việc cũng như cuộc sống. Chúc các bạn sức khỏe và thành công!