Nắm bắt được những thuật ngữ khách sạn, nhà hàng, du lịch sẽ giúp ích được rất cho bạn trong công viêc chuyên môn của mình. Dù là sinh viên ngành du lịch khách sạn, được đào tạo chính quy thì khi ra trường đi làm bạn vẫn gặp những từ viết tắt, những thuật ngữ chuyên môn. Và những thuật ngữ này có thể gây khó khăn khi lần đầu tiên bạn tiếp xúc, nào là các sản phẩm du lịch, tình huống giao tiếp với du khách, cách điều hành tour du lịch.
Thuật ngữ Khách sạn – Nhà hàng – Du lịch là gì?
Thuật ngữ khách sạn, nhà hàng và du lịch là những từ vựng, cụm từ hoặc từ viết tắt mang tính đặc trưng của ngành. Những người trong ngành cần phải học và hiểu sâu sắc các thuật ngữ để giao tiếp trong quá trình làm việc và cung cấp dịch vụ cho khách hàng một cách tốt nhất.
Thuật ngữ chuyên ngành khách sạn
STD = Standard: Là loại phòng tiêu chuẩn, thường có diện tích nhỏ nhất, ở tầng thấp, có tầm nhìn hạn chế và giá thấp nhất.
SUP = Superior: Là loại phòng ở tầng cao, có tiện nghi tương đương nhưng diện tích lớn hơn hoặc hướng nhìn đẹp hơn, giá phòng cao hơn STD.
DLX = Deluxe: Là phòng ở tầng cao, có diện tích rộng với tầm nhìn đẹp và trang bị cao cấp.
SUITE: Là loại phòng cao cấp nhất của khách sạn, thường ở tầng cao nhất với tầm nhìn đẹp cùng các trang bị và dịch vụ đặc biệt kèm theo.
Connecting room: 2 phòng có cửa thông nhau
SGL = Single bed room: Là loại phòng có 1 giường cho 1 khách ở
DBL = Double bed room: Là loại phòng có 1 giường lớn cho 2 khách ở
TWN (Twin bed room: Là loại phòng có 2 giường đơn cho 2 khách ở
TPL = Triple bed room: Là loại phòng cho 3 khách ở, có 3 giường nhỏ/ 1 giường lớn và 1 giường nhỏ
EB = Extra bed: Là giường thêm để phòng TWN hoặc DBL trở thành phòng Triple.
Availability: Phòng đã sẵn sàng để sử dụng
Fully booked: Khách sạn đã hết phòng
OOO = Out of order: Phòng không sử dụng
OC = Occupied: Phòng có khách
VD = Vacant dirty: Phòng chưa dọn
VC = Vacant Clean: Phòng đã dọn
VR = Vacant ready: Phòng sạch sẵn sàng đón khách
DND = Do not disturb: Vui lòng đừng làm phiền
Make up room: Phòng cần dọn ngay
VIP = Very Important Person: Phòng dành cho khách quan trọng
SLO = Sleep out: Phòng có khách ngủ bên ngoài
EA = Expected arrival: Phòng khách sắp đến
HU = House use: Phòng sử dụng nội bộ
DL = Double locked: Khóa kép
BC = Baby cot: Nôi trẻ em
EP = Extra person: Người bổ sung
PCG = Primary care giver: Khách khuyết tật
SO = Stay over: Phòng khách ở lâu hơn dự
Free & Easy package: Là loại gói dịch vụ gồm phương tiện vận chuyển (vé máy bay, xe đón tiễn sân bay), phòng nghỉ và bữa ăn sáng tại khách sạn, các dịch vụ khác khách tự lo.
ROH – Run of the house: Khách sạn sẽ xếp cho khách bất cứ phòng nào còn trống
A safe: Là ngăn đựng đồ an toàn, có khóa để dành riêng cho những vật giá trị
Room service: Dịch vụ phòng (hoạt động 24/24), khi đó các món ăn sẽ được phục vụ tới tận phòng của bạn
Laundry/ dry cleaning service: Dịch vụ giặt là hoặc giặt khô
Continental breakfast: Bữa ăn sáng với bánh sừng bò, cà phê, nước ép
Full English breakfast: Bữa ăn sáng kiểu Anh với các món bánh mỳ nướng, thịt xông khói, trứng, ngũ cốc,..
Set breakfast: Bữa sáng đơn giản với bánh mì ốp la, phở, mỳ với hoa quả, trà hoặc cà phê.
A wake-up call: Cuộc gọi báo thức cho khách yêu cầu.
Thuật ngữ chuyên ngành nhà hàng
Reserve a table/ make a reservation: Bàn đã được đặt trước
12 top: Bàn cho 12 người
4 top: Bàn cho 4 người.
Deuce: Bàn cho 2 người
Take order: Nhận gọi món
On deck/ on the order: Là danh sách những món ăn đã được order được in ra để nhà bếp chế biến
Give a tip: Cho tiền boa
Give a discount/ voucher: La hình thức tặng phiếu giảm giá hoặc phiếu mua hàng cho khách hàng
Serve is (not) included: Phí sử dụng dịch vụ (chưa) được tính vào
On the line: Thức ăn đã chế biến xong, được xếp thành một hàng để chuẩn bị đem ra phục vụ khách
Mise = Mise en place: Vật dụng/ nguyên liệu đã ở đúng vị trí
VIP = Very Important Person: Đây là khách quan trọng của nhà hàng, cụm từ này được đánh dấu trên order để nhân viên biết ưu tiên phục vụ.
Waxing a table: Thực hiện chế độ phục vụ đặc biệt cho khách VIP.
All day: Là tổng số món đầu bếp chế biến trong một ngày.
Dupe = Duplicate: Là tờ giấy ghi các món đã được khách order
Flash: Cần hâm nóng nhanh trong lò vi sóng
Dying on the pass: Tình trạng món ăn bị nguội, không ngon do phục vụ mang ra trễ.
Run the dish: Món ăn đã sẵn sàng để phục vụ thực khách
Fire: Khẩu lệnh bếp trưởng nói để bắt đầu chế biến một món nào đó.
No show: Một nhân viên nhà bếp không có mặt làm việc.
SOS = Sauce on the side: Nước sốt để bên cạnh món ăn.
Short: Một nguyên liệu chế biến món ăn nào đó bị thiếu.
Thuật ngữ chuyên ngành du lịch
Dưới đây là các từ viết tắt và các thuật ngữ chuyên ngành du lịch thường dùng.
Thuật ngữ liên quan đến khái niệm du lịch
Inbound: Khách du lịch quốc tế, người Việt tại Hải ngoại đến thăm quan du lịch Việt Nam.
Outbound: Người Việt Nam, người nước ngoài tại Việt Nam đi thăm quan đi thăm quan các nước khác
Nội địa: Người Việt Nam, người nước ngoài tại Việt Nam đi thăm quan đi thăm quan du lịch Việt Nam
Leisure Travel: Chỉ loại hình du lịch phổ thông cho khách thăm quan , nghỉ dưỡng theo các hành trình thăm quan thông thường. Loại hình này phù hợp với hầu hết các đối tượng khách.
Adventure travel: Chỉ loại hình khám phá và hơi có chút mạo hiểm. Loại hình này thường phù hợp với khách trẻ và thích tự do khám phá. Trong loại hình này các công ty lữ hành còn đặt cho các cái tên cụ thể hóa hình thức tour như Biking, Bird watching tour…
Trekking: Đây thực sự là tour khám phá, mạo hiểm bởi khách tham gia các hành trình này sẽ tới những nơi ít người qua hoặc những vùng thường chỉ dành cho người bản xứ. Tour này đòi hỏi sức khỏe tốt, khả năng chịu đựng và thích nghi cao cùng với các điều kiện dịch vụ ở mức tối thiều.
Kayaking: Là tour khám phá mà khách du lịch tham gia trực tiếp chèo 1 loại thuyền được thiết kế đặc biệt có khả nảng vượt các ghềnh thác hoặc vũng biển. Tham gia loại hình này thường yêu cầu sức khỏe rất tốt và sự can đảm trước mọi thử thách của thiên nhiên.
Homestay: Tham gia loại hình này du khách sẽ không ở khách sạn mà ở tại nhà người dân, sinh hoạt cùng người dân bản xứ.
Diving tour: Là loại hình tour tham gia lặn biển khám phá các rặng san hô, ngắm cá và cả thử thách sức chịu đựng của bản thân. Tham gia tour này bạn được cung cấp bình dưỡng khí, bộ đồ lặn và cả huấn luyện viên đi kèm nếu bạn lặn lần đầu. Thông thường bạn có thể lặn được xuống tới độ sâu 7-10m mà không vấn đề gì cho lần thử đầu tiên.
Nếu không can đảm lặn sâu (diving) bạn có thể thử bơi (snokling) với ống thở và kính bơi. Với hình thức này, bạn bơi trên mặt nước và úp mặt xuống nước để ngắm đại dương qua kính. Nếu bạn không biết bơi thì đây cũng không hẳn đã đơn giản.
Incentive: Là loại tour khen thưởng. Thông thường chỉ các đoàn khách là các đại lý hoặc nhân viên một công ty nào đó được thưởng cho đi du lịch. Đây thường là tour cao cấp với các dịch vụ đặc biệt.
MICE tour: Là khái niệm chung chỉ loại hình tour Hội thảo (Meeting), Khen thưởng (Incentive), Hội nghị (Conference) và hội chợ (Exhibition). Khách hàng tham gia các tour này với mục đích hội họp, triển lãm là chính và tham quan chỉ là kết hợp trong thời gian rỗi.
Thuật ngữ liên quan đến lịch trình tour
Thông thường bạn sẽ thấy một số từ viết tắt trên hành trình tour:
ABF: American breakfast: Bữa ăn sáng kiểu Mỹ, gồm: 2 trứng, 1 lát thịt hun khói hoặc xúc xích, vài lát bánh mỳ nướng với mứt, bơ, bánh pancake (một loại bánh bột mỳ mỏng)…nước hoa quả, trà, cà phê.
Continental breakfast: Bữa ăn sáng kiểu lục địa, thường có vài lát bánh mì bơ, pho mát, mứt, bánh sừng bò, bánh ngọt kiểu Đan Mạch, nước quả, trà, cà phê. Kiểu ăn sáng này phổ biến tại các khách sạn tại Châu Âu.
Buffet breakfast: Ăn sáng tự chọn: thông thường có từ 20-40 món cho khách tự chọn món ăn theo sở thích. Hầu hết các khách sạn tầm trung tới cao cấp đều phục vụ kiểu ăn sáng này.
Set breakfast: Ăn sáng đơn giản phổ biến tại các khách sạn mini chỉ với 1 món hoặc bánh mỳ ốp la hoặc phở, mỳ với hoa quả, trà hoặc cà phê.
L = Lunch: Bữa ăn trưa
D = Dinner: Bữa ăn tối
S = Supper: bữa ăn nhẹ trước khi đi ngủ
Trên một hành trình tour, nếu bạn nhìn thấy ký hiệu (B/L/D) phía sau thông tin ngày tour nghĩa là ngày đó bạn được phục vụ cả 3 bữa ăn trong chương trình.
Soft drinks: Các loại đồ uống không cồn
Free flow soft drink: Thường tại các bữa tiệc;đồ uống nhẹ không cồn được phục vụ liên tục dang bình lớn cho khách tự do lấy suốt bữa tiệc.
Thuật ngữ liên quan tới khách sạn
ROH: Run of the house: khách sạn sẽ xếp phòng cho bạn bất cứ phòng nào còn trống bất kể đó là loại phòng nào. Thông thường với khách đoàn khách sạn sẽ cung cấp dạng này cho khách. Với mỗi khách sạn sẽ có cách đặt tên và phân loại phòng khác nhau. Không có bất cứ quy chuẩn nào cho cách đặt tên này nên bạn phải xem xét kỹ loại phòng của từng khách sạn tương ứng với giá tiền khác nhau. Tuy nhiên, thông thường gồm các loại như sau:
STD = Standard: Phòng tiêu chuẩn và thường nhỏ nhất, tầng thấp, hướng nhìn xấu, trang bị tối thiểu và giá thấp nhất
SUP = Superior: Cao hơn phòng Standard với tiện nghi tương đương nhưng diện tích lớn hơn hoặc hướng nhìn đẹp hơn. Giá cao hơn STD.
DLX = Deluxe: Loại phòng cao hơn SUP, thường ở tầng cao, diện tích rộng, hướng nhìn đẹp và trang bị cao cấp.
Suite: Loại phòng cao cấp nhất và thường ở tầng cao nhất với các trang bị và dịch vụ đặc biệt kèm theo. Thông thường mỗi phòng Suite gồm 1 phòng ngủ, 1 phòng khách, 2 phòng vệ sinh và nhiều ban công hướng đẹp nhất. Các khách sạn khách nhau đặt tên phòng loại này khác nhau nhằm tăng thêm mức độ VIP để bán giá cao hơn như: President (Tỏng thống), Royal Suite (Hoàng gia)…
Connecting room: 2 phòng riêng biệt có cửa thông nhau. Loại phòng này thường được bố trí cho gia đình ở nhiều phòng sát nhau.
SGL = Single bed room: Phòng có 1 giường cho 1 người ở
SWB = Single With Breakfast: Phòng một giường có bữa sáng
TWN = Twin bed room: Phòng có 2 giường cho 2 người ở
DBL = Double bed room: Phòng có 1 giường lớn cho 2 người ở. Thường dành cho vợ chồng.
TRPL hoặc TRP = Triple bed room: Phòng cho 3 người ở hoặc có 3 giường nhỏ hoặc có 1 giường lớn và 1 giường nhỏ
Extra bed: Giường kê thêm để tạo thành phòng Triple từ phòng TWN hoặc DBL.
Full board package: Tour trọn gói gồm tất cả các bữa ăn sáng, ăn trưa, ăn tối bao gồm trong chi phí tour.
Half board package: Tour trọn gói nhưng chỉ gồm các bữa ăn sáng và bữa ăn trưa hoặc ăn tối bao gồm trong chi phí tour. Bữa ăn còn lại để khách tự do.
Free & Easy package: Là loại gói dịch vụ cơ bản chỉ bao gồm phương tiện vận chuyển (vé máy bay, xe đón tiễn sân bay), phòng nghỉ và các bữa ăn sáng tại khách sạn. Các dịch vụ khác khách tự lo.
Thuật ngữ phương tiện vận chuyển
Thông thường thì xe khách phục vụ khách du lịch được gọi là Coach thay vì bus dùng cho xe buýt chạy tuyến.
SIC = Seat in coach: Loại xe buýt chuyên thăm quan thành phố chạy theo các lịch trình cố định và có hệ thống thuyết mình qua hệ thống âm thanh tự động trên xe. Khách có thể mua vé và lên xe tại các điểm cố định.
First class: Vé hạng sang nhất trên máy bay và giá cao nhất
C class = Business class: Vé hạng thương gia trên máy bay, dưới hạng First
Economy class: Hạng phổ thông: các ghế còn. Hạng ghế này thường được các hãng hàng không đánh số Y, M, L…nhằm mục đích thương mại.
OW = One way: Vé máy bay 1 chiều
RT = Return: Vé máy bay khứ hồi
STA = Scheduled time arrival: Giờ đến theo kế hoạch
ETA = Estimated time arival: Giờ đến dự kiến
STD = Scheduled time departure: Giờ khới hành theo kế hoạch
ETD = Estimated time departure: Giờ khởi hành dự kiến
Ferry – Phà: Đây thực sự không phải là Phà theo khái niệm nhận diện tại Việt Nam với loại phương tiện cũ kỹ vận chuyển ngang sông thay cho đò ngang. Ferry có thể là những con tàu du lịch vận chuyển dài ngày theo những tuyến cố định với khả năng chuyên chở nhiều nghìn khách và nhiều loại phương tiện giao thông đường bộ trên đó. Ferry cũng có những phòng nghỉ tương đương khách sạn 5*, những bể bơi, sân tennis, câu lạc bộ…
Thuật ngữ liên quan đến giấy tờ
Hộ chiếu: Passport: Có thể hiểu là CMT Quốc tế do một quốc gia cấp cho công dân của mình. Hộ chiếu giúp xác định nhân thân một cá nhân tại bất cứ nơi nào trên thế giới. Một số dạng khác của hộ chiếu dùng trong một số trường hợp đặc biệt:
Hộ chiếu nhóm (Group Passport): Một số quốc gia cấp loại hộ chiếu này cho một nhóm công dân dùng để đi du lịch 1 lần nhằm giảm chi phí.
Hộ chiếu khẩn: Emergency passport: Thường được cấp trong trường hợp một người nào đó mất hộ chiếu chính thức. Hộ chiếu khẩn thường không có giá trị dùng đi di lịch ngoại trừ mục đích giúp người được cấp quay trở về nhà.
Hộ chiếu phổ thông: Normal passport: Loại thông thường dùng cho mọi công dân
Hộ chiếu công vụ: Official Passport: Cấp cho quan chức đi công vụ
Hộ chiếu ngoại giao: Diplomatic passport: Cấp người làm công tác ngoại giao như Đại sứ quán…
Visa: Thị thực: Được hiểu là cấp phép của một quốc gia nào đó cho một công dân nước ngoài được phép vào lãnh thổ quốc gia đó trong một thời gian nhất định. Một số nước miễn trừ thủ tục này cho công dân một số nước khác. Visa cũng có nhiều loại.
Visa thường: Loại thông thường dành cho khách du lịch và cấp bới Đại sứ quán trước chuyến đi.
Visa làm việc, học tập…: Cấp theo mục đích cụ thể ngoài du lịch
Visa cửa khẩu: Visa on arrival (VOA): Cấp trực tiếp cho khách tại cửa khẩu.
Visa transit: Dùng mục đích quá cảnh thời gian ngắn để khách nối chuyến bay. Thường là tối đa 72h quá cảnh.
Giấy thông hành: Giống như visa nhưng có những giới hạn riêng về thời gian và địa điểm được phép đến thăm.
Tophotel.vn vừa chia sẻ với các bạn những thuật ngữ chuyên ngành khách sạn, nhà hàng, du lịch. Hi vọng, những kiến thức này sẽ giúp ích các bạn trong công việc cũng như cuộc sống. Chúc các bạn sức khỏe và thành công!